Tổng thống Maldives
Tổng thống Maldives là người đứng đầu nhà nước và chính phủ của Cộng hòa Maldives, và là tổng tư lệnh lực lượng quốc phòng Maldives.
Tổng thống Cộng hòa Maldives | |
---|---|
Cờ chính thức | |
Chức vụ | His Excellency The Honourable |
Dinh thự | Hilaaleege |
Trụ sở | Văn phòng Tổng thống |
Nhiệm kỳ | 5 năm Tái nhiệm kỳ một lần |
Tuân theo | Hiến pháp Maldives |
Thành lập | 1 tháng 1 năm 1953 |
Người đầu tiên giữ chức | Mohamed Amin Didi |
Cấp phó | Phó tổng thống Maldives |
Lương bổng | 300.000 MVR mỗi tháng |
Website | Tổng thống Maldives |
Tổng thống hiện tại là Ibrahim Mohamed Solih, được bầu vào năm 2018 với một đa số cao hơn đối thủ trước cựu Tổng thống Abdulla Yameen.
Các đảng chính
- Chính đảng
- Các phái khác
Danh sách
No. | Tổng thống | Nhiệm kỳ | Thời gian đương chức | Đảng | Phó tổng thống | Thứ | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Name (Sinh-Mất) |
Chân dung | ||||||||||
Tổng thống Đệ Nhất Cộng hòa (1953–1954) | |||||||||||
1 | Mohamed Amin Didi (1910–1954) |
1 tháng 1 năm 1953 | 2 tháng 9 năm 1953 | 244 ngày | Đảng Rayyithunge Muthagaddim | Ibrahim Muhammad Didi | 1 | ||||
— | Ibrahim Muhammad Didi (1902–1981) Quyền tổng thống |
2 tháng 9 năm 1953 | 7 tháng 3 năm 1954 | 186 ngày | Đảng Rayyithunge Muthagaddim | trống | — | ||||
Chức vụ bãi bỏ[1] | |||||||||||
Vương quốc Hồi giáo Maldives (1954–1968) | |||||||||||
— | Muhammad Fareed Didi (1901–1969) Vua Hồi giáo |
7 tháng 3 năm 1954 | 11 tháng 11 năm 1968 | 14 năm,
247 ngày |
Hoàng gia | — | — | ||||
Chức vụ phục hồi[2] | |||||||||||
Tổng thống Đệ Nhị Cộng hòa (1968 đến nay) | |||||||||||
2 | Ibrahim Nasir (1926–2008) |
Tập tin:Ibrahim nasir maldives.jpg | 11 tháng 11 năm 1968 | 11 tháng 11 năm 1973 | 10 năm | Độc lập | Chức vụ bãi bỏ | 2 | |||
11 tháng 11 năm 1973 | 11 tháng 11 năm 1978 | Abdul Sattar Moosa Didi, Ahmad Hilmy Didi, Ibrahim Shihab, [[Ali Maniku[3][4][5], Hassan Zareer[6] | 3 | ||||||||
3 | Maumoon Abdul Gayoom (1937–) |
11 tháng 11 năm 1978 | 11 tháng 11 năm 1983 | 30 năm | Độc lập (cho đến 11/7/2005.) |
Chức vụ bãi bỏ | 4 | ||||
11 tháng 11 năm 1983 | 11 tháng 11 năm 1988 | 5 | |||||||||
11 tháng 11 năm 1988 | 11 tháng 11 năm 1993 | 6 | |||||||||
11 tháng 11 năm 1993 | 11 tháng 11 năm 1998 | 7 | |||||||||
11 tháng 11 năm 1998 | 11 tháng 11 năm 2003 | 8 | |||||||||
11 tháng 11 năm 2003 | 11 tháng 11 năm 2008 | Đảng Dhivehi Rayyithunge | 9 | ||||||||
4 | Mohamed Nasheed (1967–) |
11 tháng 11 năm 2008 | 7 tháng 2 năm 2012[7] | 3 năm,
87 ngày |
Đảng Dân chủ Maldives | Mohammed Waheed Hassan | 10 | ||||
5 | Mohammed Waheed Hassan (1953–) |
7 tháng 2 năm 2012[8] | 17 tháng 11 năm 2013 | 1 năm,
283 ngày |
Gaumee Itthihaad | Mohammed Waheed Deen | |||||
6 | Abdulla Yameen (1959–) |
17 tháng 11 năm 2013 | 17 tháng 11 năm 2018 | 5 năm,
0 ngày |
Đảng Tiến bộ Maldives | Mohamed Jameel Ahmed | 11 | ||||
Ahmed Adeeb | |||||||||||
Abdulla Jihad | |||||||||||
7 | Ibrahim Mohamed Solih (1964–) |
Tập tin:Ibrahim Mohamed Solih - Maldives (cropped).jpg | 17 tháng 11 năm 2018 | đương nhiệm | 0 năm 6 ngày | Đảng Dân chủ Maldives | Faisal Naseem | 12 |
Tham khảo
- ^ “History – Maldives – located, annual, system”. Nationsencyclopedia.com.
- ^ “Maldives History”. Country-studies.com. 26 tháng 7 năm 1965.
- ^ CIACRS. “Chiefs of state and cabinet members of foreign governments” (PDF). www.cia.gov.
- ^ http://www.presidencymaldives.gov.mv/Index.aspx?lid=11&dcid=16119
- ^ http://vnews.mv/54702
- ^ https://books.google.com/books?hl=fi&id=_ggPAQAAMAAJ
- ^ “Maldives President Mohamed Nasheed resigns amid unrest”. BBC News. 7 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2012.
- ^ “Maldives' VP Hassan Takes Oath as President”. Time. Male, Maldives. Associated Press. 7 tháng 2 năm 2012. Bản gốc lưu trữ 7 Tháng hai năm 2012. Truy cập 7 Tháng hai năm 2012. Đã bỏ qua tham số không rõ
|deadurl=
(gợi ý|url-status=
) (trợ giúp)