Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Namaka (vệ tinh)”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
 
(Không hiển thị 14 phiên bản của 13 người dùng ở giữa)
Dòng 1: Dòng 1:
{{Infobox planet
{{Infobox planet
| name = Namaka
| name = Namaka
| image = [[File:2003 EL61 Haumea, with moons.jpg|275px]]
| image = [[Tập tin:Namaka Hubble.png|275px]]
| caption =
| caption = Namaka là điểm tối ở gần đáy hình ảnh, ngay dưới [[Haumea]] (giữa), trong hình ảnh [[kính thiên văn Keck]].
| discovery = yes
| discovery = yes
| discoverer = [[Michael E. Brown]], <br> [[Chad Trujillo]], <br> [[David Rabinowitz]], et al.
| discoverer = [[Michael E. Brown]], <br> [[Chad Trujillo]], <br> [[David Rabinowitz]], et al.
| discovered = 30 June 2005
| discovered = ngày 30 tháng 6 năm 2005
| mp_name = Haumea II Namaka
| mp_name = Haumea II Namaka
| pronounced = {{IPAc-en|n|ɑː|ˈ|m|ɑː|k|ə}} {{respell|nah|MAH|kə}}<ref name="pron" group=lower-alpha>The [[Hawaiian language|Hawaiian]] pronunciation is {{IPA-haw|naːˈmɐkə|}}.</ref>
| pronounced = {{IPAc-en|n|ɑː|ˈ|m|ɑː|k|ə}} {{respell|nah|MAH|kə}}<ref name="pron" group=lower-alpha>The [[Hawaiian language|Hawaiian]] pronunciation is {{IPA-haw|naːˈmɐkə|}}.</ref>
Dòng 14: Dòng 14:
| eccentricity = {{val|0.249|0.015}} (in 2009; [[Kozai mechanism|variable]])
| eccentricity = {{val|0.249|0.015}} (in 2009; [[Kozai mechanism|variable]])
| period = {{val|18.2783|0.0076|u=d}}<ref name=SatelliteOrbits/>
| period = {{val|18.2783|0.0076|u=d}}<ref name=SatelliteOrbits/>
| inclination = {{val|113.013|0.075|u=°}}<br>{{val|13.41|0.08|u=°}} liên quan đến [[Hiʻiaka (mặt trăng)|Hiʻiaka]] (năm 2008; [[Kozai mechanism|variable]])
| inclination = {{val|113.013|0.075|u=°}}<br>{{val|13.41|0.08|u=°}} liên quan đến [[Hiʻiaka (vệ tinh)|Hiʻiaka]] (năm 2008; [[Kozai mechanism|variable]])
| asc_node = {{val|205.016|0.228|u=°}}
| asc_node = {{val|205.016|0.228|u=°}}
| arg_peri = {{val|178.9|2.3|u=°}}
| arg_peri = {{val|178.9|2.3|u=°}}
Dòng 22: Dòng 22:
| mean_radius = ~85 km (nếu albedo giống như của hành tinh lùn mẹ 0.7±0.1)
| mean_radius = ~85 km (nếu albedo giống như của hành tinh lùn mẹ 0.7±0.1)
| mass = 1.79 ± 1.48{{e|18}} [[Kilogram|kg]]<ref name="SatelliteOrbits"/> <br> (0,05% trọng lượng của Haumea)
| mass = 1.79 ± 1.48{{e|18}} [[Kilogram|kg]]<ref name="SatelliteOrbits"/> <br> (0,05% trọng lượng của Haumea)
| density = (được giả thuyết gần 1 g/cm<sup>3</sup>)
| density = (được giả thuyết gần 1 g/cm³)
| single_temperature = 32±3 [[Kelvin|K]]
| single_temperature = 32±3 [[Kelvin|K]]
| rotation =
| rotation =
Dòng 38: Dòng 38:
== Các đặc điểm vật lý ==
== Các đặc điểm vật lý ==


Namaka có độ sáng chỉ 1,5% so với hành tinh lùn mẹ Haumea<ref name="Barkume2006" /> và khoảng 0,05% so với trọng lượng hành tinh mẹ. Nếu nó quay ra để có một [[albedo]] tương tự, nó sẽ có đường kính 170&nbsp;km.<ref name=johnston/> Photometric observations indicate that its surface is made of water ice.<ref name="Barkume2006" />
Namaka có độ sáng chỉ 1,5% so với hành tinh lùn mẹ Haumea<ref name="Barkume2006" /> và khoảng 0,05% so với trọng lượng hành tinh mẹ. Nếu nó quay ra để có một [[albedo]] tương tự, nó sẽ có đường kính 170&nbsp;km.<ref name=johnston/> Quan sát trắc quang cho thấy bề mặt của nó được làm bằng nước đá.<ref name="Barkume2006" />


==Chú thích==
==Chú thích==
Dòng 44: Dòng 44:


== Tham khảo ==
== Tham khảo ==
{{tham khảo
{{reflist
| refs =
| refs =


<ref name="SatelliteOrbits">
<ref name="SatelliteOrbits">
{{cite journal| doi = 10.1088/0004-6256/137/6/4766| last1 = Ragozzine| first1 = D.| last2 = Brown| first2 = M. E.| year = 2009| title = Orbits and Masses of the Satellites of the Dwarf Planet Haumea (2003 EL61)| journal = The Astronomical Journal| volume = 137| issue = 6| pages = 4766| pmid = | pmc = | arxiv = 0903.4213| bibcode = 2009AJ....137.4766R| ref = harv}}
{{chú thích tạp chí| doi = 10.1088/0004-6256/137/6/4766| last1 = Ragozzine| first1 = D.| last2 = Brown| first2 = M. E.| year = 2009| title = Orbits and Masses of the Satellites of the Dwarf Planet Haumea (2003 EL61)| journal = The Astronomical Journal| volume = 137| issue = 6| pages = 4766| pmid = | pmc = | arxiv = 0903.4213| bibcode = 2009AJ....137.4766R}}
</ref>
</ref>


<ref name=johnston>
<ref name=johnston>
{{cite web
{{chú thích web
| url = http://www.johnstonsarchive.net/astro/astmoons/am-136108.html
| url = http://www.johnstonsarchive.net/astro/astmoons/am-136108.html
| author = Wm. Robert Johnston
| author = Wm. Robert Johnston
| title = (136108) Haumea, Hi'iaka, and Namaka
| title = (136108) Haumea, Hiʻiaka, and Namaka
| date = ngày 17 tháng 9 năm 2008 | access-date = ngày 18 tháng 9 năm 2008}}
| date = 2008-09-17
| accessdate = 2008-09-18
}}
</ref>
</ref>


<ref name="IAUC_8636">
<ref name="IAUC_8636">
{{cite web
{{chú thích web
| last = Green
| last = Green
| first = Daniel W. E.
| first = Daniel W. E.
| date = 1 December 2005
| date = ngày 1 tháng 12 năm 2005
| title = IAUC 8636
| title = IAUC 8636
| url = http://cfa-www.harvard.edu/iauc/08600/08636.html
| url = http://cfa-www.harvard.edu/iauc/08600/08636.html
Dòng 72: Dòng 70:


<ref name="Barkume2006">
<ref name="Barkume2006">
{{Cite journal | last1 = Barkume | first1 = K. M. | last2 = Brown | first2 = M. E. | last3 = Schaller | first3 = E. L. | title = Water Ice on the Satellite of Kuiper Belt Object 2003 EL61 | doi = 10.1086/503159 | journal = The Astrophysical Journal | volume = 640 | pages = L87–L89 | year = 2006 | pmid = | pmc =| url = http://www.gps.caltech.edu/~mbrown/papers/ps/rudolph.pdf|arxiv = astro-ph/0601534 |bibcode = 2006ApJ...640L..87B }}
{{Chú thích tạp chí | last1 = Barkume | first1 = K. M. | last2 = Brown | first2 = M. E. | last3 = Schaller | first3 = E. L. | title = Water Ice on the Satellite of Kuiper Belt Object 2003 EL61 | doi = 10.1086/503159 | journal = The Astrophysical Journal | volume = 640 | pages = L87–L89 | year = 2006 | pmid = | pmc =| url = http://www.gps.caltech.edu/~mbrown/papers/ps/rudolph.pdf|arxiv = astro-ph/0601534 |bibcode = 2006ApJ...640L..87B }}
</ref>
</ref>


Dòng 79: Dòng 77:
{{Haumea}}
{{Haumea}}
{{Moons of dwarf planets}}
{{Moons of dwarf planets}}
{{Thiên thể ngoài Sao Hải Vương}}
{{Trans-Neptunian objects}}


{{DEFAULTSORT:Namaka (Moon)}}
{{DEFAULTSORT:Namaka (Moon)}}
[[Category:Mặt trăng của Haumea]]
[[Thể loại:Mặt trăng của Haumea]]
[[Category:Phát hiện của Michael E. Brown]]
[[Thể loại:Phát hiện của Michael E. Brown]]
[[Category:Thiên thể phát hiện năm 2005|20050630]]
[[Thể loại:Thiên thể phát hiện năm 2005|20050630]]
[[Category:Phát hiện của Chad Trujillo]]
[[Thể loại:Phát hiện của Chad Trujillo]]
[[Category:Phát hiện của David L. Rabinowitz]]
[[Thể loại:Phát hiện của David L. Rabinowitz]]
[[Thể loại:Khám phá theo nhà thiên văn|D]]
[[Thể loại:Thiên thể bên ngoài Sao Hải Vương]]
[[Thể loại:Vệ tinh của Haumea]]

Bản mới nhất lúc 00:46, ngày 2 tháng 1 năm 2023

Namaka
Khám phá
Khám phá bởiMichael E. Brown,
Chad Trujillo,
David Rabinowitz, et al.
Ngày phát hiệnngày 30 tháng 6 năm 2005
Tên định danh
Tên định danh
Haumea II Namaka
Phiên âm/nɑːˈmɑːkə/ nah-MAH-kə[a]
(136108) 2003 EL61 II,
S/2005 (2003 EL61) 2
Đặc trưng quỹ đạo[1]
Kỷ nguyên JD 2454615.0
25657±91 km[1]
Độ lệch tâm0249±0015 (in 2009; variable)
182783±00076 d[1]
1785°±17°
Độ nghiêng quỹ đạo113013°±0075°
1341°±008° liên quan đến Hiʻiaka (năm 2008; variable)
205016°±0228°
1789°±23°
Vệ tinh củaHaumea
Đặc trưng vật lý
Bán kính trung bình
~85 km (nếu albedo giống như của hành tinh lùn mẹ 0.7±0.1)
Khối lượng1.79 ± 1.48×1018 kg[1]
(0,05% trọng lượng của Haumea)
Mật độ trung bình
(được giả thuyết gần 1 g/cm³)
Suất phản chiếu08±02[2]
Nhiệt độ32±3 K
21.9 (4.6 difference from primary's 17.3)[2]

Namaka là một mặt trăng của hành tinh lùn Haumea bên trong, nhỏ hơn. Nó được đặt tên theo Nāmaka, nữ thần biển của thần thoại Hawaii và là một trong những con gái của Haumea.

Phát hiện

[sửa | sửa mã nguồn]

Namaka được phát hiện ngày 30 tháng 6 năm 2005 và được công bố ngày 29 tháng 11 năm 2005.[3] Nó có tên hiệu "Blitzen" bởi đội phát hiện sa nó được ấn định là một tên chính thức.

Các đặc điểm vật lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Namaka có độ sáng chỉ 1,5% so với hành tinh lùn mẹ Haumea[4] và khoảng 0,05% so với trọng lượng hành tinh mẹ. Nếu nó quay ra để có một albedo tương tự, nó sẽ có đường kính 170 km.[2] Quan sát trắc quang cho thấy bề mặt của nó được làm bằng nước đá.[4]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ The Hawaiian pronunciation is [naːˈmɐkə].

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d Ragozzine, D.; Brown, M. E. (2009). “Orbits and Masses of the Satellites of the Dwarf Planet Haumea (2003 EL61)”. The Astronomical Journal. 137 (6): 4766. arXiv:0903.4213. Bibcode:2009AJ....137.4766R. doi:10.1088/0004-6256/137/6/4766.
  2. ^ a b c Wm. Robert Johnston (ngày 17 tháng 9 năm 2008). “(136108) Haumea, Hiʻiaka, and Namaka”. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2008.
  3. ^ Green, Daniel W. E. (ngày 1 tháng 12 năm 2005). “IAUC 8636”.
  4. ^ a b Barkume, K. M.; Brown, M. E.; Schaller, E. L. (2006). “Water Ice on the Satellite of Kuiper Belt Object 2003 EL61” (PDF). The Astrophysical Journal. 640: L87–L89. arXiv:astro-ph/0601534. Bibcode:2006ApJ...640L..87B. doi:10.1086/503159.