Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chi Bồ kết”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Đã bị lùi lại Thêm một hay nhiều mục vào danh sách
n Đã lùi lại sửa đổi của 103.199.70.47 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của Keo010122Bot
Thẻ: Lùi tất cả Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao
 
Dòng 45: Dòng 45:
== Sử dụng y học ==
== Sử dụng y học ==
''G. sinensis'' là một trong 50 vị thuốc cơ bản của [[y học cổ truyền Trung Hoa]], tại đây người ta gọi nó là ''tạo giáp'' (皂荚).
''G. sinensis'' là một trong 50 vị thuốc cơ bản của [[y học cổ truyền Trung Hoa]], tại đây người ta gọi nó là ''tạo giáp'' (皂荚).
* [https://dongy365.net/bo-ket-va-nhung-cong-dung-tuyet-voi-cua-loai-cay-nay/ Bồ kết và những công dụng tuyệt vời của loài cây này]


== Hình ảnh ==
== Hình ảnh ==

Bản mới nhất lúc 06:21, ngày 13 tháng 10 năm 2022

Gleditsia
Bồ kết ba gai (Gleditsia triacanthos)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Rosids
Bộ (ordo)Fabales
Họ (familia)Fabaceae
Phân họ (subfamilia)Caesalpinioideae
Tông (tribus)Caesalpinieae
Chi (genus)Gleditsia
L., 1753
Các loài
Xem trong bài.

Chi Bồ kết (danh pháp khoa học: Gleditsia, còn viết là Gleditschia) là một chi chứa các loài bồ kết trong phân họ Vang (Caesalpinioideae) của họ Đậu (Fabaceae), có nguồn gốc tại Bắc Mỹchâu Á. Tên gọi khoa học của nó là để ghi công Johann Gottlieb Gleditsch, giám đốc Vườn thực vật Berlin, mất năm 1786.

Cây gỗ hay cây bụi, lá sớm rụng. Thân và cành thường có gai đơn hoặc phân nhánh, mập. Lá mọc so le, thường thành cụm, lá chét lông chim đôi đơn giản và lông chim kép thường trên cùng một cây; lá kèm chóng tàn, nhỏ; cuống lá và lá chét lông chim có rãnh; lá chét nhiều, mọc gần đối hoặc so le, đáy xiên hoặc gần đối xứng, mép lá răng cưa hoặc khía tai bèo, hiếm khi nguyên. Phát hoa ở nách lá, hiếm khi ở đầu cành, mọc thành chùm hoa hay cành hoa, hiếm khi là chùy hoa. Hoa đa tính hoặc đơn tính khác gốc, màu lục nhạt hoặc trắng ánh xanh lục. Đế hoa hình chuông, bên ngoài có lông tơ. Đài hoa 3-5 thùy; các thùy gần bằng nhau. Cánh hoa 3-5, hơi không đều nhau,dài gần bằng hoặc dài hơn một chút so với các thùy của đài hoa. Nhị hoa 6-10, thò ra, hơi phẳng, rộng, có lông quăn từ giữa trở xuống; bao phấn đính lưng. Bầu nhụy không cuống hay có cuống ngắn; noãn 1 đến nhiều; vòi nhụy ngắn; đầu nhụy ở đỉnh. Quả đậu hình trứng hoặc elip, phẳng hoặc gần thuôn tròn.[1]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ Trung Á tới Đông Nam Á, Bắc Mỹ và Nam Mỹ.[1]

Có 15 loài trong chi này:[2]

Sử dụng y học

[sửa | sửa mã nguồn]

G. sinensis là một trong 50 vị thuốc cơ bản của y học cổ truyền Trung Hoa, tại đây người ta gọi nó là tạo giáp (皂荚).

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Gleditsia trong e-flora.
  2. ^ Gleditsia trong The PLant List.