Emirates Cup
Giao diện
Một biên tập viên đang sửa phần lớn trang bài viết này trong một thời gian ngắn. Để tránh mâu thuẫn sửa đổi, vui lòng không chỉnh sửa trang khi còn xuất hiện thông báo này. Người đã thêm thông báo này sẽ được hiển thị trong lịch sử trang này. Nếu như trang này chưa được sửa đổi gì trong vài giờ, vui lòng gỡ bỏ bản mẫu. Nếu bạn là người thêm bản mẫu này, hãy nhớ xoá hoặc thay bản mẫu này bằng bản mẫu {{Đang viết}} giữa các phiên sửa đổi. Trang này được sửa đổi lần cuối vào lúc 20:12, 1 tháng 6, 2013 (UTC) (11 năm trước) — Xem khác biệt hoặc trang này. |
Thành lập | 2007 |
---|---|
Số đội | 4 (vòng bảng) |
Đội vô địch hiện tại | New York Red Bulls (1st title) |
Câu lạc bộ thành công nhất | Arsenal (3 lần vô địch) |
Truyền hình | ESPN |
Trang web | Official site |
Emirates Cup là giải đấu giao hữu trước mùa giải do câu lạc bộ Arsenal tổ chức hàng năm trên Sân vận động Emirates và cũng là sân nhà của đội. Giải đấu được tổ chức theo thể thức tứ hùng, 4 đội bóng thi đấu trong 2 ngày.
Emirates Cup được liên tục tổ chức từ năm 2007 nhưng đã bị gián đoạn vào năm 2012 do vướng Thế vận hội Mùa hè 2012. Thể thức của giải khá đặc biệt mỗi bàn thắng được tính 1 điểm (chỉ bỏ thể thức này ở giải năm 2011). Trong 5 lần tổ chức trước đó, Arsenal đã có 3 lần giành cúp vào các năm 2007, 2009 và 2010. Năm 2008 và 2011, lần lượt Hamburg và New York Red Bulls là các đội giành cúp[1].
Các đội vô địch
Năm | Vô địch | Hạng 2 | Hạng 3 | Hạng 4 |
---|---|---|---|---|
2007 | Arsenal | Paris Saint-Germain | Valencia | Internazionale |
2008 | Hamburg | Real Madrid | Arsenal | Juventus |
2009 | Arsenal | Rangers | Atlético Madrid | Paris Saint-Germain |
2010 | Arsenal | Lyon | Celtic | Milan |
2011 | New York Red Bulls | Paris Saint-Germain | Arsenal | Boca Juniors |
Các mùa gải
2007
- Ngày đầu tiên
Internazionale | 0 – 2 | Valencia |
---|---|---|
Report | Gavilán 13' Villa 39' |
- Ngày thứ 2
Arsenal | 2 – 1 | Internazionale |
---|---|---|
Hleb 67' van Persie 85' |
Report | Suazo 62' |
- Bảng xếp hạng
Hạng | Đội | Số điểm | W | D | L | GF | GA | GD |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Arsenal | 10 | 2 | 0 | 0 | 4 | 2 | 2 |
2 | Paris Saint-Germain | 7 | 1 | 0 | 1 | 4 | 2 | 2 |
3 | Valencia | 5 | 1 | 0 | 1 | 2 | 3 | -1 |
4 | Internazionale | 1 | 0 | 0 | 2 | 1 | 4 | -3 |
- Vua phá lưới
2008
- Ngày đầu tiên
Real Madrid | 2 – 1 | Hamburg |
---|---|---|
van Nistelrooy 25' Parejo 85' |
Report | Zidan 53' |
- Ngày thứ 2
Arsenal | 1 – 0 | Real Madrid |
---|---|---|
Adebayor 49' (ph.đ.) | Report |
- Bảng xếp hạng
Hạng | Đội | Số điểm | W | D | L | GF | GA | GD |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Hamburg | 7 | 1 | 0 | 1 | 4 | 2 | 2 |
2 | Real Madrid | 5 | 1 | 0 | 1 | 2 | 2 | 0 |
3 | Arsenal | 4 | 1 | 0 | 1 | 1 | 1 | 0 |
4 | Juventus | 4 | 1 | 0 | 1 | 1 | 3 | -2 |
- Vua phá lưới
Hạng | Tên cầu thủ | Đội | Số bàn thắng |
---|---|---|---|
1 | Ivica Olić | Hamburg | 2 |
2 | Daniel Parejo | Real Madrid | 1 |
David Trezeguet | Juventus | ||
Ruud van Nistelrooy | Real Madrid | ||
Mohamed Zidan | Hamburg | ||
Paolo Guerrero | Hamburg | ||
Emmanuel Adebayor | Arsenal |
Chú thích
- ^ “Arsenal lại chuẩn bị có danh hiệu?”. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2013. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|accessdate=
(trợ giúp)