Bước tới nội dung

CJ Parker

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Juice Robinson
Robinson vào tháng 02 năm 2016
Tên khai sinhJoseph Ryan Robinson
Sinh10 tháng 4, 1989 (32 tuổi)
Joliet, Illinois, Hoa Kỳ
Sự nghiệp đấu vật chuyên nghiệp
Tên trên võ đàiCJP
CJ Parker
Juice
Juice Robinson
Red Death Mask[1]
Chiều cao quảng cáo6 ft 3 in (1,91 m)[2]
Cân nặng quảng cáo220 lb (100 kg)[2]
Quảng cáo tạiJoliet, Illinois[2][3]
Huấn luyện bởiTruth Martini[4]
Ra mắt lần đầu2008

Joseph Ryan "Juice" Robinson (sinh ngày 10 tháng 4 năm 1989) còn được biết đến với tên võ đài là Juice Robinson, là một đô vật chuyên nghiệp người Mỹ hiện đang ký hợp đồng với New Japan-Pro Wrestling (NJPW) và Impact Wrestling, nơi anh từng một lần giành Impact World Tag Team Championship.

Từ 2011—2015, anh thi đấu cho WWE, tại lãnh thổ đang phát triển của họ Florida Championship Wrestling (FCW) và sau đó là NXT với tên CJ Parker. Anh từng hai lần giành FCW Florida Tag Team Championship, cùng Jason JordanDonny Marlow, lần lượt. Anh sử dụng tên Red Death Mask, nguyên gốc lấy từ một nhân vật trong anime Tiger Mask W năm 2016. Năm 2019, anh tham gia Ring of Honor, là thủ lĩnh nhóm Lifeblood, nhưng rời công ty năm sau.

Tại NJPW, Robinson hai lần IWGP United States Heavyweight Championship, IWGP Tag Team Championship một lần với David Finlay. Anh cũng thắng giải World Tag League 2019 với Finlay.

Trong đô vật

[sửa | sửa mã nguồn]

Các chức vô địch và danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Brain. “CZWrestling.com - Online Home of Combat Zone Wrestling and Women Superstars Uncensored ~ Wrestling That's Like Nothing Else!”. czwrestling.com. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2015.
  2. ^ a b c d “CJ Parker bio”. WWE. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2015.
  3. ^ “CJ Parker bio”. Florida Championship Wrestling. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 10 năm 2012.
  4. ^ “HOUSE OF TRUTH ALUMNI”. hotwrestlingschool.com. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2015.
  5. ^ Saxton, Byron (ngày 19 tháng 9 năm 2013). “NXT's 'Moonchild': The CJ Parker story”. WWE. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2015.
  6. ^ “新日入団のロビンソンが"ソックリさん"加藤ローサとの対面を熱望”. Tokyo Sports. ngày 24 tháng 10 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2015.
  7. ^ 新日本プロレスリングテーマ曲集CD『NJPWグレイテストミュージックIV (Vol.4)』が発売決定!1.4東京ドームでの先行販売を実施!. New Japan Pro Wrestling (bằng tiếng Nhật). ngày 10 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2016.
  8. ^ “Pro Wrestling Illustrated (PWI) 500 for 2012”. Pro Wrestling Illustrated. Internet Wrestling Database. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2014.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]