Bước tới nội dung

English Electric Canberra

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Canberra
Canberra PR9 XH135
Kiểu Máy bay ném bom
Hãng sản xuất English Electric
Chuyến bay đầu tiên 13 tháng 5 năm 1949
Bắt đầu
được trang bị
vào lúc
25 tháng 5 năm 1951
Ngừng hoạt động 23 tháng 6 năm 2006 (RAF)
Trang bị cho Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Không quân Hoàng gia
Ấn Độ Không quân Ấn Độ
Peru Không quân Peru
Úc Không quân Hoàng gia Úc
Số lượng sản xuất 900 (UK)[1]
49 (Australia)[1]
Biến thể Martin B-57 Canberra

English Electric Canberra là một loại máy bay ném bom hạng nhẹ động cơ phản lực, được sản xuất số lượng lớn trong thập niên 1950.

Biến thể

[sửa | sửa mã nguồn]
Canberra Mk.62 của Không quân Argentina tại Museo Nacional de Aeronáutica ở Buenos Aires
Xem bài Martin B-57 Canberra với biến thể do Hoa Kỳ chế tạo.
English Electric A.1
Canberra B Mk.1
Canberra B Mk.2
Canberra PR Mk.3
Canberra T Mk.4
Canberra B Mk.5
Canberra B Mk.6
Canberra B6(RC)
Canberra B(I) Mk.6
Canberra PR Mk.7
Canberra B(I) Mk.8
PR9 XH135 tại Sân bay Kemble.
Canberra PR Mk.9
Canberra U10 (sau định danh là D10)
Canberra T11
Canberra B(I) Mk.12
Canberra T Mk.13
Canberra U Mk.14 (later designated D14)
Canberra B Mk.15
Canberra B Mk.16
Canberra T Mk.17
Canberra T17A
Canberra T Mk.17A
Canberra TT Mk.18
Canberra T Mk.19
Canberra B Mk.20
Canberra T Mk.21
Canberra T Mk.22
Canberra B Mk.52
Canberra Mk.56
Canberra PR Mk.57
Canberra B(I) Mk.58
Canberra B Mk.62
Canberra T Mk.64
Canberra B(I) Mk.66
Canberra PR Mk.67
Canberra Mk.68
Canberra B Mk.92
Canberra T Mk.94
Short SC.9
Short SD.1

Quốc gia sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia sử dụng Canberra (xanh đậm) và B-57 (xanh nhạt)[2]
Canberra Mk 20 (A84-235) thuộc Phi đội 2 RAAF.
 Argentina
 Úc
 Chile
 Ecuador
 Ethiopia
 Pháp
 Đức
 Ấn Độ
 New Zealand
 Peru
 Rhodesia
 South Africa
 Thụy Điển
 Anh
 Hoa Kỳ
 Venezuela
 Zimbabwe

Tính năng kỹ chiến thuật (Canberra B6)

[sửa | sửa mã nguồn]
English Electric Canberra

Dữ liệu lấy từ Combat Aircraft Recognition[9]

Đặc điểm tổng quát

Hiệu suất bay

Trang bị vũ khí

  • Súng: 4 pháo Hispano Mk.V 20 mm hoặc 2 thùng súng máy 0.30 in (7,62 mm)
  • Rocket: 2 thùng rocket không điều khiển với 37 rocket 2-inch (51 mm), hoặc 2 thùng rocket Matra với 18 đạn rocket SNEB 68 mm mỗi thùng
  • Tên lửa: Các loại tên lửa tùy từng nhiệm vụ
  • Bom: Tổng cộng 8.000 lb (3.628 kg) tải trọng gồm cả vũ khí hạt nhân

Máy bay tương tự

Danh sách liên quan

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Mason 1994, p. 371.
  2. ^ Jones 1997, các trang 93–97.
  3. ^ Jones 1997, p. 96.
  4. ^ Ransom and Fairclough 1987, p. 356.
  5. ^ Jones 1996, p. 95.
  6. ^ Steyn, Leon. "SAAF Museum News: What happened to the Canberra?" Lưu trữ 2017-01-07 tại Wayback Machine 12 Squadron, Không quân Nam Phi. Truy cập: ngày 9 tháng 10 năm 2009.
  7. ^ Halley 1981, p. 351.
  8. ^ "TT.18 – WK128". Lưu trữ 2009-01-05 tại Wayback Machine bywat.co.uk. Truy cập: ngày 6 tháng 12 năm 2010.
  9. ^ March, P. R. Combat Aircraft Recognition. London: Ian Allan Ltd, 1988. ISBN 0-7110-1730-1.

Tài liệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]